Bước tới nội dung

Back to You (bài hát của Louis Tomlinson)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Back to You"
Đĩa đơn của Louis Tomlinson cùng với Bebe RexhaDigital Farm Animals
Phát hành21 tháng 7 năm 2017
Thu âm2017
Thể loạiPop
Thời lượng3:10
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Louis Tomlinson
"Just Hold On"
(2016)
"Back to You"
(2017)
"Miss You"
(2017)
Thứ tự đĩa đơn của Bebe Rexha
"The Way I Are (Dance with Somebody)"
(2017)
"Back to You"
(2017)
"Meant to Be"
(2017)
Thứ tự đĩa đơn của Digital Farm Animals
"Digital Love"
(2017)
"Back to You"
(2017)
"Arms Around Me"
(2017)
Video âm nhạc
"Back to You" trên YouTube

"Back to You" là bài hát được thu âm bởi ca sĩ và nhạc sĩ người Anh Louis Tomlinson, với sự góp giọng của ca sĩ, nhạc sĩ người Albani-Mỹ Bebe Rexha và DJ và nhà sản xuất người Anh Digital Farm Animals. Bài hát được viết bởi Tomlinson, Digital Farm Animals, Pablo Bowman, Richard Boardman và Sarah Blanchard, trong khi việc sản xuất được thực hiện bởi Digital Farm Animals và Tommy Danvers. Đĩa đơn được phát hành vào ngày 21 tháng 7 năm 2017;[1] video âm nhạc được ra mắt vào cùng ngày.

Bối cảnh và phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]

"Back to You" là đĩa đơn solo thứ hai được Louis Tomlinson phát hành sau khi việc nhóm One Direction tạm ngưng hoạt động được thông báo. Bài hát được định sẵn sẽ có mặt trong album phòng thu đầu tay của anh, album này sẽ được phát hành thông qua hãng riêng của anh, 78 Productions.[2] Sau đó đã có xác nhận là Tomlinson ký một hợp đồng thu âm solo với Epic Records.[3]

Vào ngày 26 tháng 6, có thông báo thông qua hai tweet liên tiếp từ trang Twitter của Tomlinson rằng bài hát sẽ được phát hành vào cuối tháng 7.[4][5] Ngày phát hành sau đó được xác nhận là 21 tháng 7.[6] Một phần của video âm nhạc được quay tại Sân vận động Keepmoat của Doncaster Rovers Football Club.[7]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Tải kỹ thuật số[8]
STTNhan đềThời lượng
1."cùng với Bebe Rexha và Digital Farm Animals"3:10
Tải kỹ thuật số – Digital Farm Animals và Louis Tomlinson Remix[9]
STTNhan đềThời lượng
1."Back to You" (cùng với Bebe Rexha và Digital Farm Animals (Digital Farm Animals và Louis Tomlinson Remix))4:22
Đĩa đơn CD phiên bản giới hạn[10]
STTNhan đềThời lượng
1."Back to You" (cùng với Bebe Rexha và Digital Farm Animals)3:10
2."Back to You" (cùng với Bebe Rexha và Digital Farm Animals (Digital Farm Animals và Louis Tomlinson Remix))4:22

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[45] Platinum 70.000double-dagger
Bỉ (BEA)[46] Gold 0double-dagger
Canada (Music Canada)[47] Gold 0double-dagger
Ý (FIMI)[48] Gold 25.000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[49] Gold 15.000double-dagger
Ba Lan (ZPAV)[50] Gold 10.000double-dagger
Thụy Điển (GLF)[51] Gold 10.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[52] Silver 200.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực Ngày Định dạng Phiên bản Hãng thu âm TK
Mỹ 21 tháng 7 năm 2017 Tải kỹ thuật số Bản gốc [8]
Ý Contemporary hit radio Sony [53]
Mỹ 25 tháng 7 năm 2017 Epic [54]
31 tháng 7 năm 2017 Hot adult contemporary [55]
Khác nhau 4 tháng 8 năm 2017 Tải kỹ thuật số Digital Farm Animals và Louis Tomlinson Remix

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Hạng mục Tác phẩm Kết quả
2017 People's Choice Awards[56] Solo Pop Star Will Rule Summer of 2017 "Back to You" Đoạt giải
Năm Giải thưởng Hạng mục Tác phẩm Kết quả
2017 2017 MTV Europe Music Awards[57] Best UK & Ireland Act Chính mình Đoạt giải

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Louis Tomlinson confirms release date for 'Back to You', his new single with Bebe Rexha”. Digital Spy. ngày 30 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2017.
  2. ^ Lamont, Tom (ngày 25 tháng 6 năm 2017). “Louis Tomlinson: 'Niall is lovely, Zayn has the voice, Harry is cool, Liam gets the crowd going... then there's me'. The Guardian. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2017.
  3. ^ Halperin, Shirley (ngày 14 tháng 7 năm 2017). “One Direction's Louis Tomlinson Signs With Epic Records”. Variety. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2017.
  4. ^ Tomlinson, Louis (ngày 26 tháng 6 năm 2017). “All the support has been amazing thank you ! Can't wait for you all to hear Back To You !”. @Louis_Tomlinson. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2017.
  5. ^ Tomlinson, Louis (ngày 26 tháng 6 năm 2017). “End of July”. @Louis_Tomlinson. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2017.
  6. ^ Tomlinson, Louis (ngày 29 tháng 6 năm 2017). “July 21st... #BackToYoupic.twitter.com/zXdvviqq4x”. @Louis_Tomlinson. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  7. ^ Savage, Mark (20 tháng 7 năm 2017). “Louis Tomlinson: Arctic Monkeys inspired my lyrics”. BBC. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2017.
  8. ^ a b “Back to You (feat. Bebe Rexha & Digital Farm Animals) - Single”. iTunes (US).
  9. ^ [view-source:https://itunes.apple.com/album/back-to-you-feat-bebe-rexha-digital-farm-animals-digital/id1265139260 “Back to You (feat. Bebe Rexha & Digital Farm Animals) [Digital Farm Animals and Louis Tomlinson Remix] - Single by Louis Tomlinson on Apple Music”] Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). iTunes. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2017.
  10. ^ “LIMITED EDITION BACK TO YOU - CD SINGLE”. Sandbag. "Louis Tomlinson Official Store". Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2017.
  11. ^ "Australian-charts.com – Louis Tomlinson feat. Bebe Rexha and Digital Farm Animals – Back to You" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2017.
  12. ^ "Austriancharts.at – Louis Tomlinson feat. Bebe Rexha and Digital Farm Animals – Back to You" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2017.
  13. ^ "Ultratop.be – Louis Tomlinson feat. Bebe Rexha and Digital Farm Animals – Back to You" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2017.
  14. ^ "Ultratop.be – Louis Tomlinson feat. Bebe Rexha and Digital Farm Animals – Back to You" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2017.
  15. ^ "Louis Tomlinson Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2017.
  16. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 45. týden 2017. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2017.
  17. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 33. týden 2017. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2017.
  18. ^ "Louis Tomlinson: Back to You (Feat. Bebe Rexha and Digital Farm Animals)" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2017.
  19. ^ "Lescharts.com – Louis Tomlinson feat. Bebe Rexha and Digital Farm Animals – Back to You" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2017.
  20. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2017.
  21. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2017.
  22. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Stream Top 40 slágerlista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2017.
  23. ^ "The Irish Charts – Search Results – Back to You" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2017.
  24. ^ “Classifica settimanale WK 30” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2017.
  25. ^ “Top 20 Most Streamed International & Domestic Singles in Malaysia” (PDF). Recording Industry Association of Malaysia. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2017.
  26. ^ "Nederlandse Top 40 – week 37, 2017" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
  27. ^ "Lijst van 02-09-2017 - MEGA TOP 50 Lưu trữ 2017-09-04 tại Wayback Machine" (in Dutch). Mega Top 50
  28. ^ "Dutchcharts.nl – Louis Tomlinson feat. Bebe Rexha and Digital Farm Animals – Back to You" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2017.
  29. ^ "Charts.nz – Louis Tomlinson feat. Bebe Rexha and Digital Farm Animals – Back to You" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2017.
  30. ^ "Norwegiancharts.com – Louis Tomlinson feat. Bebe Rexha and Digital Farm Animals – Back to You" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2017.
  31. ^ “BillboardPH Hot 100”. Billboard Philippines. ngày 21 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2017.
  32. ^ “Airplay 100 – ngày 25 tháng 9 năm 2017”. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2017.
  33. ^ "Portuguesecharts.com – Louis Tomlinson feat. Bebe Rexha and Digital Farm Animals – Back to You" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2017.
  34. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2017.
  35. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 47. týden 2017. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2017.
  36. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 32. týden 2017. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2017.
  37. ^ "Spanishcharts.com – Louis Tomlinson feat. Bebe Rexha and Digital Farm Animals – Back to You" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
  38. ^ "Swedishcharts.com – Louis Tomlinson feat. Bebe Rexha and Digital Farm Animals – Back to You" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2017.
  39. ^ "Swisscharts.com – Louis Tomlinson feat. Bebe Rexha and Digital Farm Animals – Back to You" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2017.
  40. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2017.
  41. ^ "Louis Tomlinson Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2017.
  42. ^ "Louis Tomlinson Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2017.
  43. ^ "Louis Tomlinson Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2017.
  44. ^ “ARIA End of Year Singles 2017”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2018.
  45. ^ “ARIA Australian Top 50 Singles”. Australian Recording Industry Association. ngày 18 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
  46. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2017” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2017.
  47. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Louis Tomlinson feat. Bebe Rexha and Digital Farm Animals – Back to You” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2017.
  48. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Louis Tomlinson feat. Bebe Rexha & Digital Farm Animals – Back to You” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2017. Chọn "2017" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Back to You" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  49. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Louis Tomlinson feat. Bebe Rexha and Digital Farm Animals – Back to You” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2017.
  50. ^ “Wyróżnienia – Złote płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2017 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017.
  51. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
  52. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2017. Chọn single trong phần Format. Chọn Silver' ở phần Certification. 
  53. ^ “Back to You (feat. Bebe Rexha & Digital Farm Animals) - RadioDate”. Radioairplay.fm.
  54. ^ “Top 40/Mainstream > Future Releases”.
  55. ^ “Hot/Modern/AC Future Releases”. All Access. All Access Music Group. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2017.
  56. ^ “People's Choice”. peopleschoice.com/. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2017.
  57. ^ “MTV Europe Music Awards”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]