Bước tới nội dung

Bang Ye-dam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Bang.
Bang Yedam
Sinh방예담
7 tháng 5, 2002 (22 tuổi)
Mapo-gu, Seoul, Hàn Quốc
Quốc tịch Hàn Quốc
Tên khácKyle
Trường lớpSeoul SinSeok Elementary School, Kwangsung Middle School, School of Performing Arts Seoul
Nghề nghiệp
Năm hoạt động2012-nay
Tác phẩm nổi bậtWAYO (왜요)
Chiều cao172 cm (5 ft 8 in)
Cân nặng61 kg (134 lb)
Cha mẹ
  • Bang Daesik (cha)
  • Jung Miyoung (mẹ)
Người thânBang Yongseok (chú)
Giải thưởngÁ Quân KPOP STAR 2
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
Nhạc cụThanh nhạc
Năm hoạt động2020–2022 (Treasure)
Hãng đĩaYG Entertainment
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
방예담
Hanja
Romaja quốc ngữBang Ye-dam
Hán-ViệtPhương Nghệ Đàm

Bang Ye-dam (Tiếng Hàn방예담; Hanja: 方艺潭; Hán Việt: Phương Nghệ Đàm; Tiếng Thái: บังเยดัม; Tiếng Nhật: バン イェダム; sinh ngày 7 tháng 5 năm 2002), là một nam ca sĩ, nhạc sĩ, vũ côngnhà sản xuất thu âm người Hàn Quốc. Vào năm 2012, anh tham gia thử giọng tại chương trình Kpop Star (mùa 2) của đài truyền hình SBS. Anh chiến thắng và trở thành Á quân của chương trình vào ngày 7 tháng 4 năm 2013. Vào ngày 28 tháng 6 năm 2013, anh chính thức ký hợp đồng với YG Entertainment và chính thức thực tập vào ngày 8 tháng 7 năm 2013. Sau gần 7 năm chờ đợi, YG Entertainment bất ngờ công bố "BANG YEDAM - HONESTY" (Pink Sweat$ Cover.) [1] vào ngày 15 tháng 2 năm 2020. Vào ngày 5 tháng 6 năm 2020, anh chính thức ra đĩa đơn solo đầu tay với bài hát mang tên "WAYO (왜요)". Anh là thành viên của nhóm nhạc nam TREASURE do công ty YG Entertainment thành lập từ chương trình sống còn "YG Treasure Box" và quản lý, được debut vào ngày 7 tháng 8 năm 2020.

Yedam cùng nhóm debut tại Nhật Bản vào 31 tháng 3 năm 2021. Hiện nay đã rời nhóm Treasure

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Bang Yedam sinh ngày 7 tháng 5 năm 2002Mapo-gu, Seoul, Hàn Quốc, sinh ra trong một gia đình có truyền thống về nền Giải trí Âm nhạc, là con trai duy nhất trong gia đình. Yedam theo học tại Trường Tiểu học Sinseok (Seoul), Trường Trung học Kwangsung và hiện tại đang học tại Trường Trung học Biểu diễn Nghệ thuật Seoul (SOPA).

Bố là Bang Daesik (방대식) là một ca sĩ kiêm nhạc sĩ chuyên về lĩnh vực hoạt hình, CM với một kho tàng album và bài hát. Ông là Chủ tịch Hiệp hội quản lí các nghệ sĩ lĩnh vực CM. Ông từng là một giảng viên khoa Âm nhạc của trường Đại học Gimpo, Đại học Biểu diễn Nghệ thuật Seoul, Học viện Nghệ thuật và Truyền thông Dong-ah. Và là thành viên của 신입생 (1987~1989). Ông đã phát hành các bài hát mở đầu cho các bộ phim hoạt hình Pokemon, Dragon Ball phiên bản Hàn,...

Mẹ là Jung Miyoung (정미영) là một diễn viên kiêm ca sĩ, bà từng hát nhạc phim cho bộ phim "Friends" và "After the Show Ends (연극이 끝난 뒤)"

Chú họ là Alex Bang (방용석), tên thật là Bang Yongseok, là một nhà soạn nhạc nổi tiếng, giám đốc sản xuất âm nhạc đã sáng tác hơn 2900 bài ở nhiều thể loại.

Bang Yedam hát nhạc phim "Bboong bboong-E (방귀대장 뿡뿡이)" của đài truyền hình EBS và bộ amine " Onegai! Samia-don (모래요정 바람돌이)" phiên bản Hàn lúc anh được 5 tuổi. Vào ngày 5 tháng 3 năm 2007, anh xuất hiện trên bộ phim tài liệu "15 Second Fever, Hold the World" kể về cuộc sống xung quanh gia đình có nền truyền thống Âm nhạc của anh ấy.

Năm 2012, anh tham gia thử giọng tại chương trình K-POP STAR 2 của đài truyền hình SBS. Anh chiến thắng và trở thành Á quân của chương trình vào ngày 7 tháng 4 năm 2013. Vào ngày 28 tháng 6 năm 2013, anh đầu quân YG Entertainment và chính thức thực tập vào ngày 8 tháng 7 năm 2013.

Vào năm 2018, anh xác nhận tham gia chương trình sống còn của YG tuyển chọn boy group mới "YG Treasure Box (YG 보석함)" với tập đầu tiên được phát hành vào ngày 16 tháng 11 và kết thúc vào ngày 18 tháng 1 năm 2019. Anh được chọn trở thành thành viên thứ hai của TREASURE.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2012-2013: Quá trình thử giọng và đầu quân về YG Entertainment

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 8 năm 2012, Yedam đi thử giọng tại KPOP Star 2 cùng với bố. Vào sơ khảo với màn trình diễn ca khúc "MmmBop" của Hanson, BoA khen ngợi thanh giọng của anh giọng Michael Jackson, Park Jinyoung khen rhythm của anh và Yang Hyunsuk bị hấp dẫn bởi tài năng của anh, ca ngợi giọng hát của anh có thể chạm đến tâm hồn của khán giả.

Vào ngày 28 tháng 6 năm 2013, anh đầu quân YG Entertainment và chính thức thực tập vào ngày 8 tháng 7 năm 2013.

Kết quả của các vòng thi tại KPOP STAR 2
Vòng thi Tập Ca khúc Hợp tác với Đối thủ Lựa chọn của ban giám khảo Kết quả
SM YG JYP
Vòng sơ khảo 2 MmmBop[2] - Hanson - - Loại Được chọn Được chọn Được chọn
Vòng xếp loại 5 L-O-V-E[3] - Nat King Cole Shin Jihoon, Kim Minjeong, Shin Kyeongmin, Park Soyeon, Firstwon, Son Yeum - Top 1 của Đội Tài Năng
Vòng loại casting 7 I Want You Back - Jackson 5 Akdong Musician - JYP Casting
Vòng 1: Dream Stage (ngày 17 & 24 tháng 2) 15 Black or White[4] - Michael Jackson 2,000 Won Bang Yedam Bang Yedam Bang Yedam Top 8
Vòng 2 (ngày 3 tháng 3) 16 Sir Duke[5] - Stevie Wonder Raccoon Boys Bang Yedam Bang Yedam Bang Yedam Top 6
Vòng 3 (ngày 10 tháng 3) 17 I Do[6] - Rain 2,000 Won 2,000 Won Bang Yedam Bang Yedam Top 5
Vòng 4: Lựa chọn casting (ngày 17 tháng 3) 18 When A Man Loves A Woman[7] - Michael Bolton - 93 95 98 JYP Casting
Vòng 5 (ngày 24 tháng 3 19 너뿐이야[8] - Park Jinyoung - 93 85 94 YG Casting
Vòng 6: Semi-final (ngày 31 tháng 3) 20 Where Is The Love[9] - Black Eyed Peas - 89 90 92 Top 2
Vòng 7: Final (ngày 7 tháng 4) 1. Bài hát cover 21 Officially Missing You[10] - Tamia Akdong Musician 96 95 98 -
2. Bài hát ban giám khảo lựa chọn Karma Chameleon[11] - Culture Club Akdong Musician 94 93 94 Á quân

Năm 2013-2020: Trở thành thực tập sinh của YG Entertainment gần 8 năm

Yedam từng xuất hiện trên chương trình sống còn "Who Is Next: WIN" giao lưu với Team A (WINNER) và cùng Akdong MusicianLee Hi trong đêm chung kết của chương trình vào ngày 27 tháng 10 năm 2013, trình diễn ca khúc "Officially Missing You[12]" để cổ vũ cho Team A (WINNER) và Team B (iKON).

Trong K-POP Star 3, Yedam cùng các thí sinh trước đó tham gia hát ca khúc chủ đề "One Dream[13]". Tập 7 (ngày 24 tháng 2 năm 2014), Yedam đã đến sữa dâu đến cổ vũ và hướng dẫn cho Chaein (PURPLE K!SS) trong lúc luyện tập ca khúc "I want you back" cho chương trình.

Yedam cùng Jeong Sewoon, Jae (DAY6), Chaeyeon (IZ*ONE), Chaeryeon (ITZY), Chaein (PURPLE K!SS), Son Yujin (3YE), Sam Kim hát ca khúc "You're Not Alone" - Michael Jackson để giới thiệu cho chương trình KPOP Star 4 của đài SBS.

Yedam cùng Chaein (PURPLE K!SS) xuất hiện ở tập 9 của chương trình sống còn "MIX & MATCH" để gửi lời cổ vũ 9 bạn thực tập sinh trước lựa chọn debut nhóm nhạc mới iKON vào 6 tháng 11 năm 2014.

Ngày 28 tháng 11 năm 2017, trong tập 7 của show Stray Kids, anh xuất hiện ở trận đấu giữa YGJYP với tư cách là thực tập sinh của YG ENT

Vào ngày 5 tháng 10 năm 2018, Yedam xuất hiện với vai trò cameo trong "Văn phòng Chiến lược Tương lai của YG (YG전략자료본부)" bị tiền bối Seungri đuổi ra khỏi phòng tập.

Ngày 16 tháng 11 năm 2018, anh xuất hiện trên chương trình sống còn "YG Treasure Box (YG 보석함)" cùng 29 thực tập sinh thi đấu để tuyển chọn cho boygroup mới sẽ debut ở YG. Vào đêm chung kết diễn ra vào ngày 18 tháng 1 năm 2019, anh được chọn trở thành thành viên thứ hai của TREASURE.

Cuộc giao giữa YG & JYP trong "Stray Kids" Show
Tập Ca khúc Hợp tác với Đối thủ Ghi chú
6 Forbes - Borgore, G-Eazy Jeon Woong (AB6IX), Kim Seunghun (CIX), Millennium, Lee Midam, Kim Doyoung (TREASURE), Park Jihoon (TREASURE) Stray Kids Cover
There's Nothing Holdin' Me Back - Shawn Mendes -
7 Why So Lonely - Wonder Girls Jeon Woong (AB6IX), Kim Seunghun (CIX), Millennium, Lee Midam
Các ca khúc mà Yedam đã hát trong "YG Treasure Box (YG 보석함)"
Tập Ca khúc Hợp tác với Đối thủ Kết quả Ghi chú
Giới thiệu Pay My Rent[14] - DNCE - - - Cover
01

(16 tháng 11 năm 2018)

Betrayer Tự sáng tác
Bad Things - Camila Cabello Cover
Havana - Camila Cabello
Cold Water - Justin Bieber
There’s Nothing Holdin' Me Back - Shawn Mendes
Icha Gicha - Kap G + PEDDI MAX - Henrik The Artist Treasure A
02

(23 tháng 11 năm 2018)

BLACKSWAN[15] - Park Jeongwoo (박정우) Hạng 4 Tự sáng tác
03

(30 tháng 11 năm 2018)

Energetic (에너제틱) - WANNA ONE (워너원) Treasure A - Được chọn Cover
04

(7 tháng 12 năm 2018)

Going Crazy (미쳐가네)[16] Treasure 7 - Future Bounce, Big Tone sáng tác
05

(14 tháng 12 năm 2018)

Love Yourself[17] - Justin Bieber Wang Jyunhao (王君豪) Wang Jyunhao (王君豪) Được chọn Cover
07

(28 tháng 12 năm 2018)

Going Crazy (미쳐가네) Treasure 6 - - Future Bounce, Big Tone sáng tác
Really[18] - BLACKPINK Keita Terazono (ケイタ) Kim Doyoung (김도영) &

Kil Dohwan (길도환)

Chiến thắng Cover
09: Vòng bán kết

(11 tháng 1 năm 2019)

Going Crazy (미쳐가네) Treasure 5 - - Future Bounce, Big Tone sáng tác
DNA[19] - BTS Treasure 5 Các team còn lại Hạng 2 (812 phiếu bầu) Cover
10: Chung kết

(18 tháng 1 năm 2019)

Going Crazy (미쳐가네)[20] Treasure 13 - - Future Bounce, Big Tone sáng tác
28 thực tập sinh
Last Dance[21] - BIGBANG Kim Junkyu (김준규) & Park Jeongwoo (박정우) Kim Junkyu (김준규) &

Park Jeongwoo (박정우)

Hạng 2 Cover

Năm 2020-2022: Trở thành thành viên chính thức của Treasure

[sửa | sửa mã nguồn]

Yedam là thành viên thứ 2 được chọn debut với Treasure trong đêm chung kết "YG Treasure Box".

Các màn trình diễn của Yedam tại King Of Masked Singer
Tập Ca khúc Đối thủ Kết quả Tỉ số
1590 Sorrow - Cool[22] Yoo Soyoung Chiến thắng 16:5
1591 My Love - Lee Seungcheol[23] Denise Kim (SECRET NUMBER) Thất bại 9:12
Màn trình diễn trên chương trình radio
Năm Tên bài hát Chương trình Tham gia cùng với Ngày
2020 Can't Take My Eyes Off You - Joseph Vincent[24] Kang Hanna's "Volume Up" Radio Jihoon, Jeongwoo 23 tháng 9
Các màn trình diễn của Yedam tại Yoo Hee-yeol's Sketchbook
Tập Ca khúc Ngày phát hành
527 Make Up - Sam Kim[25] 5 tháng 2 năm 2021

Ngày 8 tháng 11, YG thông báo Mashiho và Yedam rời nhóm, Treasure tiếp tục với đội hình 10 thành viên.

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]

Single Album

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên bài hát Ca sĩ Ghi chú
1 BOY[26] TREASURE -
2 들어와 (COME TO ME) [27] TREASURE
Tên bài hát Ca sĩ Ghi chú
1 사랑해 (I LOVE YOU)[28] TREASURE -
2 B.L.T (BLING LIKE THIS)[29] TREASURE -
Tên bài hát Ca sĩ Ghi chú
1 음 (MMM)[30] TREASURE -
2 오렌지 (ORANGE)[31] TREASURE -

Full Album:

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên bài hát Ca sĩ Ghi chú
1 MY TREASURE[32] TREASURE -
2 나랑 있자 (BE WITH ME) TREASURE -
3 SLOWMOTION[33] TREASURE -
4 BOY TREASURE -
5 들어와 (COME TO ME) TREASURE -
6 사랑해 (I LOVE YOU) TREASURE -
7 B.L.T (BLING LIKE THIS) TREASURE -
8 음 (MMM) TREASURE -
9 오렌지 (ORANGE) TREASURE -
10 미쳐가네 (GOING CRAZY) TREASURE -
11 사랑해 (I LOVE YOU) - PIANO VER. TREASURE -
12 음 (MMM) - ROCK VER. TREASURE -

Album Nhật:

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên bài hát Ca sĩ Ghi chú
1 BEAUTIFUL[34] TREASURE -
2 MY TREASURE[35] TREASURE -
3 BE WITH ME TREASURE -
4 SLOWMOTION TREASURE -
5 BOY[36] TREASURE -
6 COME TO ME TREASURE -
7 I LOVE YOU[37] TREASURE -
8 B.L.T (BLING LIKE THIS) TREASURE -
9 MMM[38] TREASURE -
10 オレンジ (ORANGE) TREASURE -
11 ミチョガネ (GOING CRAZY) TREASURE -
12 I LOVE YOU - PIANO VER. TREASURE -
13 MMM - ROCK VER. TREASURE -

Tư cách khách mời:

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Ngày Ca khúc Ca sĩ Album/Chương trình Ghi chú
2014 7 tháng 4 지하철에서 (On The Subway) AKMU PLAY Harmonica
2016 1 tháng 12 커플 (Couple) Sechs Kies 2016 Re-Album Chorus
세 단어 (Three Words)
2017 21 tháng 9 술 끊자 (Thinking Problem) Another Light
2018 - 나도 좋아 (I LIKE IT TOO) - MIXNINE Demo
2019 미쳐가네 (GOING CRAZY) YG Treasure Box
2021 29 tháng 3 아이야 (IYAH) Kang Seung-yoon PAGE Chorus

Các hoạt động khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách phim và các chương trình truyền hình, thực tế, tạp kỹ, radio

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Kênh Tên chương trình Cùng tham gia với Chú thích Vai trò
2012 SBS Kpop Star (mùa 2) Tập 2-5-7-15-16-17-18-19-20-21 Thí sinh
2013 Kpop Star's Dream Stage 14 tháng 4 Khách mời
Kpop Star (mùa 3) Tập 7
SBS Power FM Cultwo Radio AKMU, Andrew Choi 26 tháng 3
SBS Night Of TV Entertainment Park Ji-min, Lee Hi, AKMU, Baek A Yeon, Lee Seunghoon 10 tháng 7
KBO League Korea Yakult 7even Baseball Bang Daesik 3 tháng 6 (Trận đấu giữa Samsung Lions vs Lotte Giants
Mnet WHO IS NEXT: WIN Nghệ sĩ, thực tập sinh của YG Tập 10
2014 JTBC WINNER TV Winner Tập 8
2018 Mnet Stray Kids Show Thực tập sinh của JYP, YG Tập 6-7 Thực tập sinh của YG
Neflix Trung tâm chiến lược YG Nghệ sĩ, thực tập sinh của YG Tập 4 Diễn viên phụ
V Live YG Treasure Box Thực tập sinh của YG 10 tập Thí sinh
JTBC
2019 VIINI (권현빈) Official Kwon Hyun Bin Begins[39] Hyunsuk, Junkyu, Haruto, Junghwan Tập 3 Khách mời
2020 Treasure Treasure Map Season 1 Treasure 28 tập Chính mình
T.M.I Tập 1-17
3 Phút cùng Treasure 5 tập
Fact Check 2 tập
T-Talk Doyoung, Mashiho 2 tập
OSEN Star Road Treasure 9 tập
Naver NOW. Ha Sungwoon's "Late Night" Radio 14 tháng 8 Khách mời
V Live LieV 2 tháng 9 Chính mình
LINE Friends TREASURE Studio Season 1 Tập 1-29
KBS Cool FM Kang Hanna's "Volume Up" Radio 23 tháng 9 Khách mời
MBC Idol Radio 24 tháng 9
Tokopedia Tokopedia WIB 25 tháng 9
Naver NOW. Party B 28 tháng 9
MBC FM4U Kim Shinyoung's Radio Hyunsuk, Jihoon, Junkyu, Asahi, Jeongwoo 28 tháng 9
V Live Our Night Treasure 5 tháng 10 Chính mình
ARIRANG K-POP Pops in Seoul: "My Idol Diaries" 1 tập Khách mời
MBC Every1 Weekly Idol Tập 479
MBC King of Mask Singer Jihoon Tập 275-276
JTBC Hidden Singer 6 Junkyu, Jeongwoo Tập 14
MBC King of Mask Singer - Tập 1590-1591 Thí sinh
STATV Idol League Treasure Tập 8 Khách mời
2021 KBS Cool FM Day6's Kiss The Radio 20 tháng 1
Treasure Treasure Map Season 2 Tập 30-58 Chính mình
KBS2 Yoo Hee-yeol's Sketchbook 21 tháng 1 Khách mời
SBS Lee Joon's Young Street Radio Jihoon, Mashiho 24 tháng 1
LINE Friends TREASURE Studio Season 2 Treasure Chính mình

Người mẫu tạp chí

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên tạp chí Cùng tham gia với Số phát hành
2020 Billboard Korea TREASURE 5

Người mẫu quảng cáo (CF)

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Thương hiệu Sản phẩm Cộng sự Vai trò
2021 Ma:nyo Factory - TREASURE Đại sứ thương hiệu
Ruangguru
I'MMUNE Người mẫu đại diện

Concert và Tour/Fanmeeting

[sửa | sửa mã nguồn]

Các concert nhóm

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Ngày Thành phố Quốc gia Địa điểm
2021 Private Stage [TEU-DAY] 2 tháng 10 Seoul  Hàn Quốc Olympic Hall, Olympic Park

Các concert khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Ngày Thành phố Quốc gia Địa điểm
2020 SBS Super Concert ON:TACT 18 tháng 10 Seoul  Hàn Quốc -
Music Core Special - JUMF 2020 (페스티벌 특집) 21 tháng 11
SBS Gayo Daejeon 25 tháng 12 Daegu

Giải thưởng của anh và Treasure

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đài truyền hình Tên chương trình Giải thưởng Ghi chú
2013 SBS KPOP STAR 2 Á quân
2020 Money Today, StarNews, MTN AAA (Asia Artist Awards) Tân binh của năm (Rookie of the Year) Đoạt giải
Mnet MAMA (Mnet Asian Music Awards) Tân binh của năm (Rookie of the Year) Đoạt giải
MTV Europe Music Award (EMAs) Tân binh của năm (Rookie of the Year) Đoạt giải
KBS World KBS World Radio Survey Tân binh của năm (Rookie of the Year) Đoạt giải
K4US PAK Tân binh của năm (Rookie of the Year) Đoạt giải
MBC K-Champ Awards Tân binh của năm (Rookie of the Year) Đoạt giải
Korea First Brand Awards Tân binh của năm (Rookie of the Year) Đoạt giải
SBS Gayo Daejeon Tân binh của năm (Rookie of the Year) Đoạt giải
Gaon Gaon Chart Music Awards Tân binh của năm (Kỹ thuật số) Đề cử

Ca khúc: WAYO

olleh tv APAN MUSIC AWARDS Tân binh của năm (Rookie of the Year) Đoạt giải
2021 JTBC Golden Disc Awards Tân binh của năm (Rookie of the Year) Đoạt giải
Sports Seoul Seoul Music Awards Tân binh của năm (Rookie of the Year) Đoạt giải
Category Brand Of The Year Tân binh của năm (Rookie of the Year) Đoạt giải
Consumer Choice Awards Tân binh của năm (Rookie of the Year) Đoạt giải
한국소비자포럼 Brand Of The Year Tân binh của năm (Rookie of the Year) Đoạt giải

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “BANG YE DAM - HONESTY (Pink Sweat$ Cover.)”.
  2. ^ “BANG YEDAM - MmmBop (Cover)”. 27 tháng 11 năm 2012.
  3. ^ “방예담 (Bang Yedam) [LOVE] @KPOPSTAR Season 2”. 18 tháng 12 năm 2012.
  4. ^ “Bang Yedam - Black And White (Cover)”. 25 tháng 2 năm 2013.
  5. ^ “Bang Yedam - Sir Duke (Cover)”. 4 tháng 3 năm 2013.
  6. ^ “Bang Yedam - I Do (Cover)”. 11 tháng 3 năm 2013.
  7. ^ “Bang Yedam- When a man loves a woman (Cover)”. 18 tháng 3 năm 2013.
  8. ^ “Bang Yedam - 너뿐이야 (Cover)”. 25 tháng 3 năm 2013.
  9. ^ “Bang Yedam - Where is the love (Cover)”. 1 tháng 4 năm 2013.
  10. ^ “Bang Yedam - Officially missing you (Cover)”. 3 tháng 4 năm 2013.
  11. ^ “Bang Yedam - Karma Chameleon”. 8 tháng 4 năm 2013.
  12. ^ “OFFICIALLY MISSING YOU - YEDAM ft. LEE HI & AKMU”.
  13. ^ “One Dream (Kpop Star 3)”. 26 tháng 7 năm 2013.
  14. ^ “BANG YEDAM- PAY MY RENT (COVER)”. 5 tháng 11 năm 2018.
  15. ^ “BLACKSWAN - BANG YEDAM”. 22 tháng 11 năm 2018.
  16. ^ “GOING CRAZY - TREASURE 7”. 11 tháng 12 năm 2018.
  17. ^ “Bang Yedam & Jyunhao - Love Yourself (Cover)”. 15 tháng 12 năm 2018.
  18. ^ “Bang Yedam & Keita - Really”. 29 tháng 12 năm 2018.
  19. ^ “DNA - TREASURE 5 (COVER)”. 12 tháng 1 năm 2019.
  20. ^ “GOING CRAZY - TREASURE 13”. 19 tháng 1 năm 2019.
  21. ^ “Bang Yedam (ft. Junkyu, Jeongwoo) - Last Dance”. 19 tháng 1 năm 2019.
  22. ^ “Sorrow - Bang Yedam ft. Yoo Soyoung (Cool cover.)”. 29 tháng 11 năm 2020.
  23. ^ “My Love - Bang Yedam (Lee Seungcheol cover.)”. 6 tháng 12 năm 2020.
  24. ^ “CAN'T TAKE MY EYES OFF YOU - YEDAM FT. JIHOON & JEONGWOO”.
  25. ^ “Yedam cover "Make Up" (org: Sam Kim)”. 5 tháng 2 năm 2021.
  26. ^ “BOY”. 7 tháng 8 năm 2020.
  27. ^ “들어와 (COME TO ME)”. 7 tháng 8 năm 2020.
  28. ^ “사랑해 (I LOVE YOU)”. 18 tháng 9 năm 2020.
  29. ^ “B.L.T (BLING LIKE THIS)”.
  30. ^ “음 (MMM)”. 6 tháng 11 năm 2020.
  31. ^ “오렌지 (ORANGE)”.
  32. ^ “MY TREASURE”.
  33. ^ “SLOWMOTION”.
  34. ^ “BEAUTIFUL”.
  35. ^ “MY TREASURE”.
  36. ^ “BOY”.
  37. ^ “I LOVE YOU”.
  38. ^ “MMM”.
  39. ^ “Kwon Hyun Bin Begins EP.3”. 14 tháng 6 năm 2019.