Bước tới nội dung

Enalapril

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Enalapril
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiVasotec, Renitec, Enacard, các tên khác
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
MedlinePlusa686022
Danh mục cho thai kỳ
Dược đồ sử dụngqua đường uống
Nhóm thuốcThuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụng60% (qua đường uống)
Chuyển hóa dược phẩmGan (thành enalaprilat)
Chu kỳ bán rã sinh học11 giờ (enalaprilat)
Bài tiếtThận
Các định danh
Tên IUPAC
  • (2S)-1-[(2S)-2-{[(2S)-1-ethoxy-1-oxo-4-phenylbutan-2-yl]amino}propanoyl]pyrrolidine-2-carboxylic acid
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard100.119.661
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC20H28N2O5
Khối lượng phân tử376.447 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
Điểm nóng chảy143 đến 144,5 °C (289,4 đến 292,1 °F)
SMILES
  • O=C(O)[C@H]2N(C(=O)[C@@H](N[C@H](C(=O)OCC)CCc1ccccc1)C)CCC2
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C20H28N2O5/c1-3-27-20(26)16(12-11-15-8-5-4-6-9-15)21-14(2)18(23)22-13-7-10-17(22)19(24)25/h4-6,8-9,14,16-17,21H,3,7,10-13H2,1-2H3,(H,24,25)/t14-,16-,17-/m0/s1 ☑Y
  • Key:GBXSMTUPTTWBMN-XIRDDKMYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Enalapril, được bán dưới tên thương mại Vasotec cùng với các tên khác, là một loại thuốc dùng để điều trị bệnh huyết áp cao, bệnh thận tiểu đườngsuy tim.[1] Nếu sử dụng để điều trị suy tim, thuốc thường được sử dụng với một thuốc lợi tiểu như furosemide.[2] Thuốc được đưa vào cơ thể qua đường uống hoặc tiêm vào tĩnh mạch.[1] Các tác dụng thường xuất hiện trong vòng một giờ sau khi uống và có hiệu lực trong vòng một ngày.[1]

Các tác dụng phụ thường gặp có thể có như nhức đầu, mệt mỏi, choáng váng khi đứng và ho.[1] Tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm phù mạchhuyết áp thấp.[1] Sử dụng trong khi mang thai được cho là gây hại cho em bé.[1] Đây là một thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin (ACEi).[1]

Enalapril được cấp bằng sáng chế vào năm 1978 và được đưa vào sử dụng trong năm 1984.[3] Thuốc nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[4] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 0,08 đến 0,80 USD mỗi tháng.[5] Tại Hoa Kỳ, chi phí là khoảng 25 đến 50 đô la mỗi tháng.[6]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h “Enalaprilat/Enalapril Maleate”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  2. ^ WHO Model Formulary 2008 (PDF). World Health Organization. 2009. tr. 286. ISBN 9789241547659. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  3. ^ Fischer, Janos; Ganellin, C. Robin (2006). Analogue-based Drug Discovery (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons. tr. 467. ISBN 9783527607495. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016.
  4. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  5. ^ “Enalapril”. International Drug Price Indicator Guide. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  6. ^ Hamilton, Richart (2015). Tarascon Pocket Pharmacopoeia 2015 Deluxe Lab-Coat Edition. Jones & Bartlett Learning. tr. 120. ISBN 9781284057560.